
Một số yêu cầu chung của TCVN 10335-2014
1. Yêu cầu chung đối với lưới lục giác xoắn kép
1.1. Yêu cầu về chế tạo
Lưới lục giác xoắn kép được chế tạo từ dây thép mạ kẽm, mạ hợp kim kẽm và mạ kẽm bọc nhựa được sản xuất trên dây chuyền đan lưới mắt lục giác xoắn kép để tạo thành các khổ lưới trước khi chế tạo rọ đá, thảm đá và các sản phẩm ứng dụng cụ thể.
Các dây viền song song với nút xoắn kép được lồng vào trong quá trình chế tạo lưới. Các dây viền vuông góc với nút xoắn kép sử dụng cùng kích thước và chủng loại dây được bo bằng máy hoặc dụng cụ cơ khí bằng cách luồn qua nút xoắn kép và gập xuống ít nhất một mắt lưới, hoặc liên kết vặn dây lưới vào thanh dây viền ít nhất hai vòng kép.
1.2. Yêu cầu về kích thước mắt lưới
Các yêu cầu về kích thước mắt lưới của lưới lục giác xoắn kép được quy định tại Bảng 2.
Kích thước mắt lưới (D) được xác định từ tâm của hai góc mắt xoắn kế tiếp nhau theo phương vuông góc trục mắt lưới.
Hình 1 – Quy định kích thước mắt lưới
Kích thước mắt lưới danh định là kích thước thực tế của mắt lưới đo theo phương dọc và phương ngang, được chế tạo từ nhà sản xuất và đạt được ứng suất chịu kéo cao nhất. Kích thước mắt lưới ở trạng thái chờ hoạt động khi thi công tiệm cận với kích thước mắt lưới danh định.
Sai số về kích thước mắt lưới là khoảng cho phép xảy ra khi chế tạo sản phẩm, đóng gói, thi công công trình có sự biến dạng so với kích thước mắt lưới danh định.
Bảng 2 – Kích thước mắt lưới và sai số cho phép
1.3. Yêu cầu và các chỉ tiêu cơ lý của dây thép mạ và dây thép mạ bọc nhựa
1.3.1. Yêu cầu về đường kính dây thép mạ và dây thép mạ bọc nhựa
Dây thép mạ sử dụng chế tạo từng loại lưới lục giác xoắn kép là loại dây được mạ kẽm nhúng nóng, dây mạ hợp kim nhôm kẽm (Gafan) với hàm lượng 95%Zn + 5%Al hoặc 90%Zn + 10% Al, có đường kính được quy định tại Bảng 3.
Đường kính dây thép được xác định là đường kính ngoài bao gồm cả lớp mạ của dây. Đối với dây thép mạ bọc nhựa thì đường kính dây thép mạ bọc nhựa là đường kính ngoài đo được sau khi đã bọc nhựa.
Bảng 3 – Đường kính dây thép mạ
1.3.2. Sai số của dây thép mạ và dây thép mạ bọc nhựa
Sai số của dây thép mạ, dây thép mạ bọc nhựa được quy định tại Bảng 4.
Bảng 4 – Sai số cho phép của dây thép mạ, dây thép mạ bọc nhựa
1.3.3. Chỉ tiêu cơ lý của dây thép mạ
Dây thép mạ sử dụng chế tạo lưới lục giác xoắn kép là loại dây có cường độ chịu kéo từ 38 – 52 Kg/mm2 với độ giãn dài không nhỏ hơn 12%, thử nghiệm theo phương pháp quy định tại tiêu chuẩn BS EN10244-2 hoặc ASTM-A370. Có thể lựa chọn một trong hai phương pháp trên và giá trị sau khi thử nghiệm được quy đổi về đơn vị Kg/mm2 diện tích mặt cắt của dây thép.
1.3.4. Khối lượng mạ trên đơn vị diện tích của lớp kẽm, hợp kim nhôm kẽm (Gafan)
Khối lượng mạ kẽm, hợp kim nhôm kẽm (Gafan) bảo vệ dây thép sử dụng sản xuất lưới lục giác xoắn kép để giảm thiểu quá trình ăn mòn điện hóa được quy định tại Bảng 5.
Bảng 5 – Khối lượng của lớp mạ kẽm, mạ hợp kim nhôm kẽm (gafan) theo đơn vị diện tích
1.3.5. Yêu cầu về chỉ tiêu nhựa bọc
Dây thép mạ bọc nhựa dùng để làm dây chế tạo lưới thép mắt lưới lục giác, dây viền và dây buộc được bọc theo công nghệ ép đùn nóng chảy để lớp nhựa bọc phủ đều quanh dây thép mạ với chiều dày trung bình là 0,5mm. Dung sai của lớp nhựa bọc là 0,1mm với chỗ mỏng nhất chiều dày bọc nhựa không dưới 0,4mm.
Hỗn hợp hạt nhựa Poly Vinyl Chloride sử dụng chế tạo lớp bọc nhựa cho dây mạ có thành phần PVC nguyên sinh pha phụ gia UV phải thỏa mãn các thông số kỹ thuật tại Bảng 6.
Bảng 6 – Các thông số kỹ thuật của nhựa PVC
2. Yêu cầu đối với tuổi thọ và một số ứng dụng đối với công trình đặc biệt
Các sản phẩm rọ đá, thảm đá, thảm rọ đá và rọ đá neo tham gia các công trình đất có cốt và lưới bảo vệ mái dốc được tính toán thiết kế dài hạn và không có bảo dưỡng, do vậy việc xác định tuổi thọ cốt liệu và khả năng chịu lực tới hạn của cốt liệu cho bài toán thiết kế cần được xem xét.
Yêu cầu về chỉ tiêu cơ lý của lưới rọ đá mặt lục giác xoắn kép sử dụng làm công trình có cốt gia cường và hàng rào bảo vệ được quy định tại Bảng 7.
Bảng 7 – Yêu cầu cơ học của lưới sử dụng làm cốt gia cường và hàng rào bảo vệ
3. Yêu cầu chung đối với sản phẩm làm từ mắt lưới lục giác xoắn kép
3.1. Yêu cầu về kích thước hình học và sai số cơ học
3.1.1. Kích thước hình học của rọ đá, thảm đá, thảm rọ đá
Kích thước hình học của rọ đá, thảm đá, thảm rọ đá chế tạo từ mắt lưới lục giác xoắn kép được mô tả trong Bảng 8 và Bảng 9. Một số kích thước không được liệt kê trong bảng này sẽ được tư vấn xem xét khi thiết kế và được nhà sản xuất chế tạo phù hợp yêu cầu.
a) Rọ đá
Hình 2 – Kích thước hình học của rọ đá
Kích thước rọ được xác định trong hồ sơ kỹ thuật như sau:
B(m) x W(m) x H(m)
Trong đó:
– B: chiều dài của rọ đá tính theo đơn vị m.
– W: chiều rộng của rọ tính theo đơn vị m, thông thường là 1,0m.
– H: chiều cao của rọ đá tính theo đơn vị m, thông thường là 0,3m, 0,5m, 1,0m. Chiều cao của rọ đá không vượt quá 1,0m để tránh chuyển vị đá xếp trong rọ.
Bảng 8 – Kích thước điển hình rọ đá
b) Thảm đá
Hình 3 – Kích thước hình học của thảm đá
Kích thước thảm đá được xác định trong hồ sơ kỹ thuật như sau:
L(m) x W(m) x H(m)
Trong đó:
– L: chiều dài của thảm đá tính theo đơn vị m.
– W: chiều rộng của thảm đá tính theo đơn vị m, thông thường là 2,0m.
– H: chiều cao của thảm đá tính theo đơn vị m, thông thường là 0,17m, 0,23m, 0,3m.
Bảng 9 – Kích thước điển hình thảm đá
c) Thảm rọ đá
Hình 4 – Kích thước hình học của thảm rọ đá
Kích thước thảm rọ đá được xác định trong hồ sơ kỹ thuật như sau:
L(m) x W(m) x H(m)
Trong đó:
– L: chiều dài của thảm rọ đá tính theo đơn vị m.
– W: chiều rộng của thảm rọ đá tính theo đơn vị m, thông thường là 2,0m.
– H: chiều cao của thảm rọ đá tính theo đơn vị m, thông thường là 0,3m, 0,5m. Chiều cao của thảm rọ đá không vượt quá 0,5m để tránh chuyển vị đá xếp trong thảm rọ đá.
Bảng 10 – Kích thước điển hình thảm rọ đá
3.1.2. Kích thước hình học của rọ đá neo
Hình 5 – Kích thước hình học của rọ đá neo
Rọ đá neo là một sản phẩm chế tạo từ mắt lưới lục giác xoắn kép ứng dụng cho công trình đất có cốt.
Kích thước rọ đá neo được xác định theo công thức:
L(m) x W(m) x H(m)
Trong đó:
– L: chiều dài của đuôi neo gồm cả phần đáy hộp rọ đá tính theo đơn vị m.
– W: chiều rộng của lưới neo và hộp rọ tính theo đơn vị m, được kết nối theo chiều dài tuyến.
– H: chiều cao của rọ đá tính theo đơn vị m, thông thường là 0,5m và 1,0m. Chiều cao của hộp rọ đá neo không vượt quá 1,0m để tránh chuyển vị đá xếp trong rọ.
CHÚ THÍCH: Sai số kích thước của rọ đá neo là ± 5% bao gồm cả phần đuôi neo sử dụng làm cốt gia cường.
3.1.3. Kích thước hình học của rồng đá
Rồng đá được tạo hình bằng việc buộc liên kết hai mép viền bằng dây buộc hoặc chốt thép của khổ lưới tạo thành hình trụ và buộc túm hai đầu sau khi xếp đá bên trong.
Hình 6 – Rồng đá
Khổ lưới chế tạo rồng đá đường kính 0,6m là tấm lưới 1,9 (m) x (L(m) + 1m) sử dụng buộc túm hai đầu. Hiện nay đang sử dụng thiết bị thả rồng 10m, do đó kích thước khổ lưới của rồng đá là 1,9(m) x 11,0(m). Đối với các kích thước chiều dài khác, tư vấn dự án dựa vào công thức trên để đưa ra thiết kế phù hợp.
3.2. Các yêu cầu chế tạo
3.2.1. Chế tạo tại nhà máy
Rọ đá, thảm đá và các sản phẩm mắt lưới lục giác được sản xuất, liên kết một phần cấu kiện bằng dây buộc, ép và đóng thành kiện kèm theo nhãn mác bao bì nhận dạng và sử dụng phương tiện chuyên chở đến công trường. Các biện pháp quản lý chất lượng trong quá trình chuyên chở, lựa chọn phương pháp bốc dỡ và thi công là rất quan trọng.
3.2.2. Chế tạo tại công trường
Một số chủng loại rọ thảm đá có thể được chế tạo lại tại công trường cho phù hợp kích thước sử dụng do việc điều chỉnh các kích thước khi thi công. Việc chế tạo lại phải được cắt theo bản vẽ đã được chấp thuận và định hình lại đúng kỹ thuật bằng dụng cụ cơ khí đáp ứng yêu cầu tại tiêu chuẩn này.