Định nghĩa, Phân loại và Ứng dụng rọ đá theo TCVN 10335-2014

Định nghĩa, Phân loại và Ứng dụng rọ đá theo TCVN 10335-2014

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 10335:2014, có hiệu lực từ ngày 20/02/2015, thay thế cho TCVN 4516:1988, đóng vai trò then chốt trong việc quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với rọ đá, thảm đá và các sản phẩm mắt lưới lục giác xoắn kép được sử dụng rộng rãi trong các công trình xây dựng giao thông đường thủy. Tiêu chuẩn này không chỉ áp dụng cho các công trình giao thông đường thủy mà còn có thể được tham khảo trong các lĩnh vực khác như thủy lợi, giao thông đường bộ, đường sắt, bảo vệ môi trường và cảnh quan, khi có sử dụng kết cấu rọ đá, thảm đá.

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật, thi công và nghiệm thu các công trình sử dụng kết cấu rọ đá, thm đá và các sản phẩm mắt lưới lục giác xoắn kép được mạ kẽm và tráng phủ nhựa (PVC).

Tiêu chuẩn này áp dụng cho các công trình giao thông thủy sử dụng kết cấu rọ đá mắt lưới lục giác xoắn kép như: Đê chắn sóng; kè bờ; kè chỉnh tr; gia cố mái dốc chống xói, chống sụt trượt và các công trình gia cố mái dốc của kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy.

Đối với các công trình thủy lợi, đường bộ, đường sắt, công trình bảo vệ môi trường, công trình cảnh quan và các dạng công trình khác có sử dụng kết cấu rọ đá, thảm đá và các sản phẩm mắt lưới lục giác xoắn kép được mạ kẽm có thể tham khảo tiêu chuẩn này.

Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các kết cấu được làm từ sản phẩm lưới kim loại có và không tráng phủ, được chế tạo theo phương pháp hàn cơ khí.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bn được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 8422:2010, Thiết kế tầng lọc ngược công trình thủy công.

TCVN 2053:1993, Dây thép mạ kẽm thông dụng.

TCVN 9844:2013, Yêu cầu thiết kế, thi công và nghiệm thu vi địa kỹ thuật trong xây dựng nền đắp trên đt yếu.

ASTM A641, Standard Specification for Zinc-Coated (Galvanized) Carbon Steel Wire (Tiêu chuẩn dây thép cacbon mạ kẽm).

ASTM A90/90M, Standard Test Method for Weight [Mass] of Coating on Iron and Steel Articles with Zinc or Zinc-Alloy Coatings (Tiêu chuẩn về Phương pháp thử khối lượng của lớp phủ các sản phẩm kim loại và thép mạ kẽm hoặc mạ hợp kim kẽm).

ASTM A856, Standard Specification for Zinc-5 % Aluminum-Mischmetal Alloy-Coated Carbon SteelWire (Tiêu chuẩn dây thép cacbon mạ hp kim nhôm 5% và kẽm).

ASTM A809, Standard Specification for Aluminum-Coated (Aluminized) Carbon Steel Wire (Tiêu chuẩn của dây thép các bon mạ nhôm).

ASTM A764, Standard Specification for Metallic Coated Carbon Steel Wire, Coated at Size and Drawn to Size for Mechanical Springs (Tiêu chuẩn kỹ thuật cho lưới thép mạ kim loại cacbon).

ASTM A313, Standard Specification for Stainless Steel Spring Wire (Tiêu chuẩn kỹ thuật dây lò xo thép không g).

ASTM A370, Standard Methods and Definitions for Mechanical Testing of Steel Products (Tiêu chuẩn kỹ thuật về phương pháp thử cơ học các sản phẩm thép).

ASTM A761, Standard Specification for Corrugated Steel Structural Plate, Zinc-Coated Tiêu chuẩn kỹ thuật của bản kết cấu thép cuốn, mạ kẽm

ASTM A975, Standard Specification for Double-Twisted Hexagonal Mesh Gabions and Revet Mattresses (Metallic-Coated Steel Wire or Metallic-Coated Steel Wire With Poly Vinyl Chloride) (PVC) Coating) (Tiêu chuẩn kỹ thuật về rọ đá và thảm đá mắt lưới lục giác xoắn kép (Dây thép được mạ kim loại hoặc mạ kim loại và bọc PVC)).

ASTM B117, Standard Method of Salt Spray (Fog) Testing (Phương pháp thực nghiệm tiêu chuẩn về ăn mòn).

ASTM D792, Standard Test Methods for Density and Specific Gravity (Relative Density) of Plastics by Displacement (Phương pháp thực nghiệm tiêu chuẩn trọng lượng riêng và tỷ trọng).

ASTM D412, Standard Method of Tension Testing of Vulcanized rubber (Phương pháp thực nghiệm tiêu chuẩn cường độ chịu kéo).

ASTM D2240, Standard Test Method for Rubber Property – Durometer Hardness (Phương pháp thực nghiệm tiêu chuẩn độ cứng).

ASTM D1242, Standard Test Methods for Resistance of Plastic Materials to Abrasion (Phương pháp thực nghiệm tiêu chuẩn về mài mòn)

ASTM D6711, Standard Practice for Specifying Rock to Fill Gabions, Revet Mattresses, and Gabion Mattresses (Tiêu chuẩn thực hành xác định loại đá dùng trong rọ đá, thảm đá và thm rọ đá).

ASTM D7014, Standard Practice for Assembly and Placement of Double-Twisted Wire Mesh Gabions and Revet Mattresses (Tiêu chuẩn thực hành về lắp đặt rọ đá và thảm đá mắt lưới lục giác xoắn kép).

BS 8002:1994, Code of practice for Earth retaining structures (Tiêu chuẩn thực hành về các kết cấu tường chắn đất).

BS 8006:1995, Strengthened / reinforced soils and other fills (Tiêu chuẩn thực hành về đất và các vật liệu đắp khác có gia cường).

BS EN 10244, Steel wire and wire products – Non-ferrous metallic coatings on steel wire (Dây thép và các sản phẩm dây có lớp ph không chứa sắt).

FHWA-NHI-09-112, Bridge Scour and Stream Instability Countermeasures: Experience, Selection, and Design Guidance (Các biện pháp đối phó cho xói cu và ổn định dòng chy: Kinh nghiệm, lựa chọn và hướng dẫn thiết kế).

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1Lưới lục giác xoắn kép (Double – twisted hexagonal mesh)

 tấm lưới thép có mắt lưới được sản xuất bằng phương pháp đan trên dây truyền đan lục giác xoắn kép mà ở đó các cặp dây thép được xoắn chặt vào nhau ít nhất ba vòng và kết nối với dây liền kề để tạo thành những mắt lưới hình lục giác. Dây thép sử dụng chế tạo mắt lưới lục giác xoắn kép sử dụng cho công trình được mạ kẽm, mạ nhôm kẽm và mạ kẽm tráng phủ nhựa đ tăng tuổi thọ dưới tác động ăn mòn điện hóa của môi trường.

3.2Hộp rọ đá (Gabion)

Được sản xuất từ các tấm lưới lục giác xoắn kép sau khi buộc liên kết có dạng hình hộp. Cấu tạo chi tiết hộp rọ đá gồm một tấm thân liền mặt trước, đáy, mặt ngoài, nắp kết hợp với sườn và vách ngăn bằng dây buộc hoặc chốt thép. Rọ được chia thành các khoang chứa đá bằng các vách ngăn nhằm tránh sự chuyển vị của đá sau khi xếp. Sau khi lắp đặt vào vị trí công trình, rọ được đ đầy đá và được liên kết với nhau tạo thành kết cấu liền khối. Các hộp rọ đá được chế tạo có chiều cao sau khi xếp đá từ 0,3m đến 1,0m sử dụng cho công tác chịu lực và bảo vệ.

3.3Thảm đá (Revet mattress)

Được sản xuất từ các tấm lưới lục giác xoắn kép sau khi buộc liên kết có dạng hình hộp mng dạng thảm. Cấu tạo chi tiết thảm đá gồm một tấm lưới liền đáy và hai sườn kết hợp với các tấm vách ngăn và nắp thảm bằng dây buộc hoặc chốt thép. Thảm đá được chia thành các khoang chứa đá bằng các vách ngăn nhằm tránh sự chuyển vị của đá sau khi xếp. Thảm đá có kích thước chiều cao sau khi xếp đá là 0,17m, 0,23m và 0,30m sử dụng cho công tác chống xói.

3.4Thảm rọ đá (Gabion mattress)

Là sự kết hợp của hộp rọ đá và thảm đá, được chế tạo và sử dụng khi có yêu cầu cao về khả năng kết hợp công tác chịu lực và chống xói. Thảm rọ đá có chiều cao từ 0,3m đến 0,5m được sử dụng chống xói nơi có dòng chảy mạnh, hộ chân tường chắn trọng lực và các công trình đê chắn sóng.

3.5Rồng đá (Fascine)

Là sản phẩm được sản xuất từ mắt lưới lục giác xoắn kép có kết cấu hình trụ sau khi liên kết hai mép khổ lưới bằng dây buộc, phía hai đầu buộc túm bằng dây buộc sau khi xếp đá. Rồng đá được sử dụng hộ chân đê, hộ chân tường chắn và tạo đống đá đổ trong công tác chỉnh trị dòng chảy.

3.6Rọ đá neo (Anchored gabion)

Là một kết cấu rọ đá đặc biệt sử dụng trong các công trình đất có cốt. Rọ đá neo có cấu tạo hình chữ L gồm một tấm lưới liền làm lưới neo và hộp rọ trong đó phần lưới neo giữ vai trò cốt gia cường cho nền đất, phần hộp rọ tạo khuôn cho nền đất có cốt và bảo vệ chúng khỏi phá hủy cơ học.

3.7Dây lưới (Mesh wire)

 dây thép trực tiếp tham gia tạo nên mắt lưới lục giác trên dây truyền đan.

3.8Dây viền (Edge wire)

Là dây thép viền xung quanh tấm lưới lục giác xoắn kép đưa vào trong lúc đan lưới hoặc chế tạo khi bo đầu các tấm lưới bằng dụng cụ cơ khí khi hoàn thiện. Dây viền có kích thước lớn hơn dây lưới, là vị trí liên kết các cấu kiện lưới bằng dây buộc hoặc chốt thép khi tạo hình hộp.

3.9Dây buộc (Lacing wire)

Là dây thép sử dụng cho r đá và thảm đá. Dây buộc được công nhân sử dụng để buộc nắp rọ/thảm và liên kết các cấu kiện với nhau.

3.10Chốt thép (Steel joint)

Là loại chốt được bắn bằng súng để liên kết các cấu kiện với nhau thay vì sử dụng phương pháp buộc bằng dây buộc. Chốt thép là loại dây thép chống g hoặc dây có khả năng chịu ăn mòn điện hóa rất cao, có đường kính 3,0mm và kh năng chịu ứng suất lực lớn hơn 1750N/mm2.

3.11Dây neo (Stiffener)

Dùng để neo hai mặt rọ khi thi công.

3.12Dây thép mạ kẽm nhúng nóng (Hotdipped galvanized wire)

Là dây thép được mạ tráng ph bằng phương pháp nhúng nóng kẽm mà ở trên dây truyền mạ, dây thép sau khi được xử lý bề mặt chạy trực tiếp qua bể kẽm nóng để kẽm nguyên chất bám trực tiếp vào bề mặt dây thép.

3.13Dây thép mạ hợp kim nhôm kẽm (Gafan wire)

Là dây thép được mạ tráng ph bằng hợp kim nhôm (Al) kẽm (Zn) với hàm lượng 95% Zn +5%Al hoặc 90%Zn +10%Al nhằm đạt được tuổi thọ rất cao cho dây dưới tác động ăn mòn điện hóa của môi trường.

3.14Dây thép mạ kẽm bọc nhựa PVC (Galvanized wire with PVC coat)

Khi rọ đá, thm đá làm việc trong điều kiện có các tác động xấu đến lớp phủ kẽm của dây, dây thép s được bọc thêm lớp nhựa PVC để tăng tuổi thọ cho dây dưới tác động ăn mòn điện hóa của môi trường.

3.15Vi địa kỹ thuật làm lớp lọc (Geotextiles)

Là loại vải được quy định sử dụng làm lớp lọc được đặt nơi tiếp xúc giữa hệ thống rọ đá, thảm đá với nn đất có ch tiêu quy định tại tiêu chuẩn TCVN 9844:2013.

4. Phân loại và ứng dụng

Rọ đá, thảm đá và các sản phẩm mắt lưới lục giác xoắn kép được phân loại theo chức năng, mục đích ứng dụng khi thiết kế. Các chức năng chính và mục đích ứng dụng sản phẩm được thể hiện trong Bng 1.

Bng 1 – Phân loại thm – rọ đá

bảng phân loại rọ đá, thảm đá

Để tìm hiểu rõ hơn về TCVN 10335 – 2014, bạn có thể tham khảo tiêu chuẩn đầy đủ tại đây.